Xã hội

Điều chỉnh mã vùng điện thoại cố định sau sắp xếp lại tỉnh, thành phố

T.D 07/07/2025 - 14:46

Bộ Khoa học và Công nghệ vừa có hướng dẫn việc điều chỉnh, sử dụng mã vùng điện thoại cố định, bảo đảm duy trì ổn định hoạt động viễn thông trên cả nước sau sáp nhập tỉnh, sắp xếp đơn vị hành chính.

Theo Bộ KH&CN, ngày 12/6/2025, Quốc hội khóa XV đã thông qua Nghị quyết số 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh, theo đó cả nước có 34 tỉnh/thành phố (thay vì 63 tỉnh/thành phố như trước đây).

a2.jpg
Ảnh minh họa

Việc thay đổi, sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh này ảnh hưởng đến việc thực hiện quy hoạch mã vùng điện thoại cố định.

Để đảm bảo hoạt động cho thuê bao điện thoại cố định khi có sự sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh theo Nghị quyết số 202/2025/QH15, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành văn bản hướng dẫn số 2784/BKHCN-CVT.

Cụ thể, mã vùng điện thoại cố định của 11 tỉnh/thành phố không có sự biến động, thay đổi theo Nghị quyết số 202/2025/QH15 (bao gồm TP. Hà Nội, Thanh Hóa, Nghệ An, Huế, Hà Tĩnh, Lạng Sơn, Lai Châu, Điện Biên, Cao Bằng, Quảng Ninh, Sơn La) giữ nguyên hoạt động theo quy định pháp luật hiện hành (các quy định về định tuyến, nguyên tắc quay số, khai báo tính cước...).

Mã vùng điện thoại cố định của 23 tỉnh/thành phố mới được sắp xếp từ 2 tỉnh/thành phố trở lên theo Nghị quyết số 202/2025/QH15 (bao gồm Tuyên Quang, Lào Cai, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Phòng, Ninh Bình, Quảng Trị, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Gia Lai, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Đăk Lắk, TPHCM, Đồng Nai, Tây Ninh, Cần Thơ, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Cà Mau, An Giang) thực hiện như sau:

Các tỉnh/thành phố mới tạm thời sử dụng song song các mã vùng điện thoại cố định của các tỉnh/thành phố được sắp xếp (ví dụ tỉnh Tuyên Quang mới được sắp xếp từ tỉnh Tuyên Quang (mã vùng 207) và tỉnh Hà Giang (mã vùng 219) thì được sử dụng song song mã vùng 207 và mã vùng 219) theo quy định pháp luật hiện hành cho đến khi có thông báo của Bộ KH&CN.

Áp dụng nguyên tắc quay số trực tiếp đối với thuê bao điện thoại cố định cùng mã vùng và quay mã vùng đối với số thuê bao điện thoại khác mã vùng nhưng trong cùng 01 tỉnh/thành phố. Áp dụng mức cước nội hạt cho các thuê bao cùng mã vùng và thuê bao khác mã vùng trong 01 tỉnh/thành phố mới. Trường hợp thuê bao điện thoại cố định thuộc tỉnh/thành phố mới quay số tới thuê bao thuộc tỉnh/thành phố khác và ngược lại thì quay mã vùng và áp dụng mức cước liên tỉnh theo quy định pháp luật hiện hành.

Ví dụ, tỉnh Tuyên Quang mới (bao gồm 02 mã vùng 207 và 219) thì thuê bao cùng mã vùng 207 (hoặc mã vùng 219) được quay số trực tiếp và áp dụng mức cước nội hạt.

Thuê bao thuộc mã vùng 207 quay mã vùng khi quay số tới thuê bao thuộc mã vùng 219 (hoặc ngược lại) và áp dụng mức cước nội hạt.

Thuê bao thuộc mã vùng 207 (hoặc mã vùng 219) quay mã vùng khi quay số tới thuê bao thuộc mã vùng của tỉnh/thành phố khác (hoặc ngược lại) và áp dụng mức cước liên tỉnh.

Mã vùng điện thoại cố định của các tỉnh/thành phố mới được sắp xếp từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh cũ trở lên theo Nghị quyết số 202/2025/QH15 dự kiến sẽ sử dụng mã vùng đang gắn với tên của tỉnh/thành phố mới (ví dụ hai tỉnh Tuyên Quang (mã vùng 207) và Hà Giang (mã vùng 219) được sắp xếp thành tỉnh Tuyên Quang thì mã vùng của tỉnh Tuyên Quang mới sẽ là 207).

Bộ KH&CN đề nghị các doanh nghiệp viễn thông chủ động tuyên truyền khách hàng của mình, đồng thời lưu ý trong quá trình cung cấp dịch vụ, phát triển thuê bao mới cần theo định hướng quy hoạch mã vùng điện thoại cố định như nêu tại văn bản này.

DANH SÁCH MÃ VÙNG ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRƯỚC

DỰ KIẾN SAU SẮP XẾP

1. Mã vùng các tỉnh/thành phố giữ nguyên (11 tỉnh/thành phố)

STT
Tỉnh/ thành phố
Mã vùng
1.
Cao Bằng
206
2.
Điện Biên
215
3.
Hà Nội
24
4.
Hà Tĩnh
239
5.
Lai Châu
213
6.
Lạng Sơn
205
7.
Nghệ An
238
8.
Quảng Ninh
203
9.
Sơn La
212
10.
Thanh Hóa
237
11.
Thừa Thiên - Huế
234

2. Mã vùng các tỉnh, thành phố trước sắp xếp (52 Tỉnh/TP) và Mã vùng dự kiến sau sắp xếp (23 tỉnh/TP)

STT
Tỉnh/thành phố
Mã vùng hiện hành

STT
Tỉnh/thành phố (tên mới)
Mã vùng mới (dự kiến)
Mã vùng tạm thời

Lào Cai
214
1.
Lào Cai
214
214, 216

Yên Bái
216

Thái Nguyên
208
2.
Thái Nguyên
208
208, 209

Bắc Cạn
209

Hải Phòng
225
3.
Hải Phòng
225
225, 220

Hải Dương
220

Tuyên Quang
207
4.
Tuyên Quang
207
207, 219

Hà Giang
219

Phú Thọ
210
5.
Phú Thọ
210
210, 211, 218

Vĩnh Phúc
211

Hòa Bình
218

Bắc Ninh
222
6.
Bắc Ninh
222
222, 204

Bắc Giang
204

Hưng Yên
221
7.
Hưng Yên
221
221, 227

Thái Bình
227

Ninh Bình
229
8.
Ninh Bình
229
229, 226, 228

Hà Nam
226

Nam Định
228

Quảng Trị
233
9.
Quảng Trị
233
233, 232

Quảng Bình
232

Đà Nẵng
236
10.
Đà Nẵng
236
236, 235

Quảng Nam
235

Quảng Ngãi
255
11.
Quảng Ngãi
255
255, 260

Kon Tum
260

Gia Lai
269
12.
Gia Lai
269
269, 256

Bình Định
256

Khánh Hoà
258
13.
Khánh Hoà
258
258, 259

Ninh Thuận
259

Lâm Đồng
263
14.
Lâm Đồng
263
263, 252, 261

Bình Thuận
252

Đắk Nông
261

Đắk Lắk
262
15.
Đắk Lắk
262
262, 257

Phú Yên
257

Hồ Chí Minh
28
16.
Hồ Chí Minh
28
28, 254, 274

Bà Rịa - Vũng Tàu
254

Bình Dương
274

Đồng Nai
251
17.
Đồng Nai
251
251, 271

Bình Phước
271

Tây Ninh
276
18.
Tây Ninh
276
276, 272

Long An
272

Cần Thơ
292
19.
Cần Thơ
292
292, 299, 293

Sóc Trăng
299

Hậu Giang
293

Vĩnh Long
270
20.
Vĩnh Long
270
270, 275, 294

Bến Tre
275

Trà Vinh
294

Đồng Tháp
277
21.
Đồng Tháp
277
277, 273

Tiền Giang
273

Cà Mau
290
22.
Cà Mau
290
290, 291

Bạc Liêu
291

An Giang
296
23.
An Giang
296
296, 297

Kiên Giang
297

(0) Bình luận
Nổi bật
Đừng bỏ lỡ
Điều chỉnh mã vùng điện thoại cố định sau sắp xếp lại tỉnh, thành phố
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO